Kiểm định Thiết bị - Máy móc An Toàn Lao Động
Kiểm định An Toàn Thiết Bị - Máy móc, trang thiết bị vật tư lao động là công việc không thể thiếu trong công tác về An toàn lao động hiện nay để đảm bảo an toàn về tải sản và tính mạng cho người lao động
Ngày 14 tháng 11 năm 2011, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện kiểm định thiết bị kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Thông tư ban hành Danh mục 25 loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như: Nồi hơi các loại; đường dẫn ống hơi nước; các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại; hệ thống lạnh các loại; hệ thống điều chế, nạp khí hóa lỏng, khí hòa tan; cần trục các loại; thang máy các loại…
Các cơ sở sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có trong Danh mục có trách nhiệm thông báo nhu cầu kiểm định lần đầu, định kỳ hoặc bất thường các đối tượng kiểm định đến đợi vị kiểm định bằng văn bản, dữ liệu điện tử và chẩn bị đầy đủ các tài liệu kỹ thuật liên quan đến đối tượng kiểm định để cung cấp cho kiểm định viên và cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị kiểm định phải thống nhất với cơ sở về việc tiến hành kiểm định hoặc phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do trong trường hợp không thực hiện được yêu cầu kiểm định.
Công ty Cổ phần đào tạo và tư vấn đầu tư Hà Nội với nòng cốt là những kiểm định viên nhiền năm kinh nghiệm tại các trung tâm kiểm định của nhà nước chuyên cung cấp dịch vụ kiểm định máy móc, thiết bị cho các doanh nghiệp, tổ chức
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THIẾT BỊ DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nhóm đối tượng kiểm định
|
Trang thiết bị tối thiểu
|
1
|
Nhóm đối tượng kiểm định là nồi hơi và các thiết bị áp lực (trừ chai chứa khí hóa lỏng)
|
1. Bơm thử thủy lực
2. Áp kế mẫu, áp kế kiểm tra các loại
3. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp siêu âm.
4. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy.
5. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp nội soi.
6. Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích thước hình học
7. Thiết bị đo điện trở cách điện
8. Thiết bị đo điện trở tiếp địa
9. Thiết bị đo nhiệt độ
10. Thiết bị đo độ ồn
11. Thiết bị đo cường độ ánh sáng
12. Thiết bị kiểm tra phát hiện rò rỉ khí
13. Thiết bị đo điện vạn năng
14. Ampe kìm
15. Kìm kẹp chì
|
2
|
Nhóm đối tượng kiểm định là thiết bị nâng, thang máy, thang cuốn và Nhóm đối tượng kiểm định là công trình vui chơi công cộng.
|
1. Máy trắc địa (kinh vĩ và thủy bình)
2. Tốc độ kế (máy đo tốc độ)
3. Thiết bị đo khoảng cách.
4. Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học.
5. Lực kế hoặc cân treo.
6. Thiết bị đo nhiệt độ
7. Thiết bị đo cường độ ánh sáng
8. Thiết bị đo điện trở cách điện
9. Thiết bị đo điện trở tiếp địa
10. Thiết bị đo điện vạn năng
11. Ampe kìm
|
3
|
Thiết bị của trạm kiểm định chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng.
|
1. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp không phá hủy.
2. Thiết bị xử lý khí dư trong chai.
3. Thiết bị tháo lắp van chai.
4. Thiết bị thử thủy lực chai.
5. Thiết bị thử kín chai.
6. Thiết bị thử giãn nở thể tích
7. Thiết bị làm sạch bên trong chai.
8. Thiết bị kiểm tra bên trong bằng phương pháp nội soi.
9. Thiết bị hút chân không.
10. Thiết bị thử giãn nở thể tích chai.
11. Cân (điện tử) khối lượng.
|
Bài viết bạn có thể quan tâm:
1. KIỂM ĐỊNH THANG CUỐN
2. KIỂM ĐỊNH XE NÂNG, THIẾT BỊ NÂNG
3. KIỂM ĐỊNH THANG MÁY
4. KIỂM ĐỊNH BÌNH CHỊU ÁP LỰC
5. KIỂM ĐỊNH HỆ THỐNG LẠNH
6. KIỂM ĐỊNH NỒI HƠI
7. KIỂM ĐỊNH VẬN THĂNG
|