a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước nộp 02 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng (địa chỉ: 60 đường Trương Định, Phường 7, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ Bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và cấp biên nhận có hẹn ngày trả kết quả cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc 60 ngày trong trường hợp phải xét duyệt hồ sơ, tổ chức chấm điểm:
+ Sở Xây dựng tổng hợp, lập danh sách báo cáo Hội đồng xét duyệt cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội cấp Thành phố để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện và chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên (nếu có).
+ Sở Xây dựng có Tờ trình kèm theo danh sách và biên bản xét duyệt của Hội đồng báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét duyệt, Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để trả lời cho người nộp đơn biết.
+ Trên cơ sở báo cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân Thành phố sẽ ban hành và gửi quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước cho Sở Xây dựng để ký hợp đồng thuê mua với người được thuê mua hoặc gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà ở.
- Bước 4: Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01 bộ chuyển cho Sở Xây dựng (nếu đơn vị quản lý vận hành là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho đơn vị quản lý vận hành (nếu Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước thuộc một trong các đối tượng sau đây:
- Đối tượng thuộc trường hợp thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập.
- Đối tượng thuộc trường hợp thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
+ Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
+ Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
+ Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở;
+ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Đơn vị quản lý vận hành nhà (nếu có).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội (phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD);
- Mẫu xác nhận đối tượng, thực trạng về nhà ở (phụ lục số 13, 14, 15, 16 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD);
- Mẫu kê khai về thu nhập (phụ lục số 17,18 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Nhà ở năm 2014 thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;
- Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở năm 2014 (Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập);
- Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4 (Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị), khoản 5 (Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp), khoản 6 (Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân) và khoản 7 (Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức) Điều 49 của Luật Nhà ở năm 2014 thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1 (Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng), khoản 8 (Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này), khoản 9 (Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập) và khoản 10 (Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở) Điều 49 của Luật Nhà ở năm 2014 thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Ø TẢI CÔNG VĂN DẤU ĐỎ
Ø CÁC KHÓA HỌC KHÁC
Ø DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ CHỨNG THƯ SỐ LÊN MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA
Ø DỊCH VỤ TƯ VẤN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG DOANH NGHIỆP VÀ CÁ NHÂN HẠNG 1, HẠNG 2, HẠNG 3
Ø Đấu Thầu Nâng Cao
Ø Đấu Thầu Qua Mạng
Ø Thẩm Định Thầu
Ø Đăng Ký Nhà Thầu
Ø Đăng Ký Chứng Thư Số Nhà Thầu
Ø Đăng Ký Chứng Thư Số
Ø Chỉ Huy Trưởng
Ø Giám Sát Thi Công Xây Dựng Công Trình
Ø Kỹ Sư Định Giá Xây Dựng
Ø An Toàn Lao Động
Ø Sơ Cấp Cứu
Ø Lập Và Quản Lý Dự Án CNTT
Ø Giám Sát Thi Công Dự Án CNTT
Ø Lập Dự Toán Chi Phí Đầu Tư Ứng Dụng CNTT
Ø Ôn Thi Hành Nghề Đấu Thầu
Ø Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát
Ø Chứng Chỉ Hành Nghề Hoạt Động Xây Dựng Tổ Chức Hạng 1, Hạng 2